Công ty mẹ và công ty côn là những mô hình công ty được thành lập nhiều và rộng rãi trên nhiều khu vực. Trong giao tiếp công sở hoặc giao tiếp với các đối tác nước ngoài thì việc dùng các cụm từ đi liền với công ty mẹ bằng tiếng anh là một yêu cầu cần thiết.
Công ty mẹ và công ty côn là những mô hình công ty được thành lập nhiều và rộng rãi trên nhiều khu vực. Trong giao tiếp công sở hoặc giao tiếp với các đối tác nước ngoài thì việc dùng các cụm từ đi liền với công ty mẹ bằng tiếng anh là một yêu cầu cần thiết.
Trong tiếng anh công ty mẹ được xem là một danh từ và được hiểu là “Parent Company” hoặc “Parent Corporation”.
Còn công ty con trong tiếng anh gọi là “Subsidiary Companies” hoặc “Subsidiary”.
Một số ví dụ khi sử dụng công ty con trong tiếng anh.
Ở Việt Nam, hiện tại mô hình công ty mẹ – công ty con khá rộng rãi bởi những lợi ích mà nó mang lại. Ví dụ về mô hình này như:
* Công ty mẹ: Tập Đoàn Vingroup – Công Ty Cổ Phần.
Tên tiếng anh: Vingroup Joint Stock Company.
* Công ty con của Tập Đoàn Vingroup là: Công Ty TNHH Sản Xuất Và Kinh Doanh VinFast.
Tên tiếng anh: VinFast Trading And Production Limited Liability Compamy.
Tên viết tắt: VinFast LLC hay VF.
Là công ty sở hữu toàn bộ số cổ phần hay một phần chính của một công ty khác để có thể kiểm soát một phần hay toàn bộ việc điều hành và các hoạt động của công ty khác (công ty con) dựa trên một trong ba trường hợp sau đây:
Công ty con được công ty mẹ đứng ra thành lập hoặc điều hành hoặc cung cấp vốn một phần hay toàn bộ vốn điều lệ của công ty con. Công ty con là một công ty nằm trong mô hình công ty mẹ và được xem như là một giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp trong việc giảm thiểu rủi ro mắc phải trong việc đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp.
Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được phép mua cổ phần, cùng nhau góp vốn để sở hữu chéo lẫn nhau. Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ. Nếu là các công ty con có cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn Nhà nước không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp.
Với những ưu điểm nêu trên, việc thực hiện mô hình công ty mẹ – công ty con cũng làm phát sinh một số hạn chế như sau:
Công ty mẹ tiếng anh là holding company hay còn được hiểu theo nghĩa khác là parent corporation hay owner.
Bên cạnh đó, công ty mẹ tiếng anh còn được định nghĩa như sau:
Holding company is a company that owns a part or all of the shares of another company to control the management and other activities of the company by influencing or electing the board of directors, director, general director of the subsidiary.
With this concept, the parent company will not directly produce goods or provide services but only own the shares of other companies and make a profit.
By applying the model of parent company, the owner, the owner, will reduce risks in business. However, in order to do business under the parent company model, companies must meet the conditions prescribed by law.
Có nhiều hình thức du lịch, ngoài du lịch tự túc, khách hàng có thể tìm đến công ty du lịch nhằm đảm bảo các trải nghiệm du lịch được an toàn. Theo đó công ty du lịch là một công ty cung cấp các dịch vụ, sản phẩm về du lịch. Các dịch vụ bao gồm tổ: chức tour du lịch, đặt phòng khách sạn, vé máy bay, vận chuyển, và các hoạt động giải trí khác.
Trong tiếng Anh, tùy thuộc vào phạm vi dịch vụ mà công ty cung cấp mà có thể gọi cụm từ “Công ty du lịch” là “travel agency” hoặc “our operator”.
Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam quy định, ngoài loại hình công ty là công ty mẹ thì vẫn có khá nhiều loại hình công ty, doanh nghiệp khác như:
Công ty mẹ tiếng anh là gì? Công ty con tiếng anh là gì? Dù hai khái niệm công ty mẹ và công ty con khá phổ biến trên các phương tiện truyền thông hiện nay nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về hai mô hình kinh doanh này.
Chung quy, công ty du lịch đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp du lịch, góp phần kết nối khách hàng với các điểm đến và dịch vụ, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế và văn hóa toàn cầu. Vì vậy, ACC Hà Nội mang đến bài viết về Công ty du lịch tiếng Anh là gì? giúp bạn đọc hiểu rõ về các định nghĩa, cụm từ tiếng Anh liên quan về công ty du lịch. Từ đó lựa việc tìm hiểu, lựa chọn chuyến đi phù hợp.
Combinations with other parts of speech
Kết quả: 1516, Thời gian: 0.0314
Trên đây là thông tin tham khảo trả lời cho câu hỏi “công ty con tiếng anh là gì?”, “công ty mẹ tiếng anh là gì?” và những vấn đề liên quan xoay quanh hai loại hình doanh nghiệp này được chia sẻ bởi đội ngũ pháp lý của Công ty luật Glaw Vietnam hy vọng sẽ giúp ích cho doanh nghiệp.
– Bảng giá dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục thành lập công ty trọn gói
– Bảng giá điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
– Bảng giá dịch Vụ Kế Toán (Báo Cáo Thuế) Trọn Gói
– Bảng giá thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
– Bảng giá thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
– Bảng giá dịch vụ giải thể công ty
– Bảng giá đăng ký bảo hộ Logo – nhãn hiệu
Trong thời kì kinh tế hội nhập như hiện nay, các hoạt động giao dịch với đối tác nước ngoài ngày trở nên phổ biến. Do đó, để có thể đáp ứng được những yêu cầu sử dụng ngoại ngữ và dịch loại hình nông nghiệp sang tiếng anh rất quan trọng. Trong đó, câu hỏi “Công ty mẹ tiếng anh là gì?” là một trong những thắc mắc được khá nhiều người quan tâm.
Công ty mẹ có sở hữu một phần hay toàn bộ số cổ phần công ty khác với mục đích kiểm soát hoạt động điều hành cùng với các hoạt động khác của công ty bằng việc gây sức ảnh hưởng hay bầu ra hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc của công ty con.
Với định nghĩa này, công ty mẹ không trực tiếp sản xuất các hàng hóa hay cung cấp các dịch vụ mà chỉ sở hữu cổ phiếu của những công ty khác và thu lợi nhuận.
Khi tiến hành áp dụng theo mô hình công ty mẹ, chủ sở hữu, chủ công ty sẽ giảm được các rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên, để có thể được kinh doanh theo mô hình công ty mẹ thì những công ty phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo qui định của pháp luật.