Bộ Tiêu Chuẩn Upm

Bộ Tiêu Chuẩn Upm

Theo Điều 98 Hiến pháp 2013 thì Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn: Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ (trong đó có Bộ trưởng Bộ Công an).

Theo Điều 98 Hiến pháp 2013 thì Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn: Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ (trong đó có Bộ trưởng Bộ Công an).

Tiểu chuẩn bổ nhiệm Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ

Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ là cấp phó của Vụ trưởng, giúp Vụ trưởng phụ trách, chỉ đạo một hoặc một số lĩnh vực, chuyên ngành, nhóm nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.

Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ đáp ứng 5 tiêu chuẩn chung sau: Tiêu chuẩn về chính trị tư tưởng; tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật; tiêu chuẩn về trình độ; tiêu chuẩn về năng lực và uy tín; tiêu chuẩn về sức khỏe, độ tuổi, kinh nghiệm công tác.

Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ có 4 tiêu chuẩn chung bổ nhiệm như đối với Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, chỉ khác tiêu chuẩn về trình độ, cụ thể:

- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác theo quy định của cấp có thẩm quyền.

+ Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.

- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý theo quy định của bộ, ngành, địa phương nơi công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số. Việc xác định trình độ ngoại ngữ và các trường hợp có văn bằng, chứng chỉ được xác định tương đương thực hiện theo quy định của pháp luật.

+ Am hiểu sâu sắc về pháp luật, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý và thông lệ quốc tế; nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý.

Có năng lực: Tổng hợp, tham mưu những vấn đề cơ bản phát triển ngành, lĩnh vực; tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ và hằng năm của ngành, lĩnh vực; triển khai thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tham mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; tham mưu giải quyết những vấn đề thuộc ngành, lĩnh vực; triển khai thực hiện công tác phối hợp giữa các bộ, ngành và giữa trung ương với địa phương để triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật.

+ Đang giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ hoặc Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 07 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?

Cách tuân thủ Quy định về gỗ của Liên minh Châu Âu

Như đã nêu ở trên, các nhà khai thác phải thực hiện một hệ thống thẩm định để đánh giá và có khả năng giảm thiểu rủi ro gỗ khai thác bất hợp pháp xâm nhập vào chuỗi cung ứng của họ. EU không quy định về phương pháp chính xác - một doanh nghiệp có thể tự điều hành, làm việc với một tổ chức giám sát hoặc sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ khác như Truy xuất nguồn gốc toàn cầu. Tuy nhiên, phải tuân theo 3 trụ cột thẩm định cốt lõi - Thông tin, đánh giá rủi ro và giảm thiểu rủi ro.

Email: [email protected]

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10705:2015 ISO 24115:2012 Cà phê nhân-Quy trình hiệu chuẩn máy đo độ ẩm-Phương pháp thông dụng

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4193:2014 Cà phê nhân

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6602:2013 ISO 8455:2011 Cà phê nhân-Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4809:2013 ISO 6666:2011 Lấy mẫu cà phê-Xiên để lấy mẫu cà phê nhân hoặc cà phê nguyên liệu và cà phê thóc

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4807:2013 ISO 4150:2011 Cà phê nhân hoặc cà phê nguyên liệu-Phân tích cỡ hạt-Phương pháp sàng máy và sàng tay

Tiêu chuẩn TCVN 6538:2013 ISO 6668:2008 Cà phê nhân-Chuẩn bị mẫu để phân tích cảm quan

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4193:2012 Cà phê nhân

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-26:2010/BNNPTNT Cà phê nhân-Các chỉ tiêu an toàn thực phẩm

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8320:2010 Chè, cà phê-Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật-Phương pháp sắc ký lỏng-khối phổ

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8426:2010 Cà phê nhân-Xác định ochratoxin A bằng phương pháp sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:2007 ISO 4149:2005 Cà phê nhân - Phương pháp kiểm tra ngoại quan, xác định tạp chất lạ và các khuyết tật

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6929:2007 Cà phê nhân - Hướng dẫn phương pháp mô tả yêu cầu kỹ thuật

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6537:2007 Cà phê nhân - Xác định hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7032:2007 Cà phê nhân - Bảng tham chiếu khuyết tật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2007 ISO 6673:2003 Cà phê nhân - Xác định hao hụt khối lượng ở 105°C

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6539:1999 ISO 4072:1982 Cà phê nhân đóng bao - Lấy mẫu

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6601:2000 ISO 6667:1985 Cà phê nhân - Xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13001:2020 Cà phê nhân - Xác định hàm lượng axit clorogenic - Phương pháp quang phổ

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5702:1993 Cà phê nhân - Lấy mẫu

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5250:2015 Cà phê rang

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10706:2015 Cà phê rang-Xác định độ ẩm bằng tủ sấy chân không

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9721:2013 ISO 11817:1994 Cà phê rang xay-Xác định độ ẩm-Phương pháp Karl Fischer (phương pháp chuẩn)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9724:2013 EN 14132:2009 Thực phẩm-Xác định ochratoxin A trong cà phê rang và lúa mạch-Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột miễn nhiễm

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12999:2020 Cà phê rang - Xác định chất chiết tan trong nước

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13000:2020 Cà phê rang - Xác định độ ẩm ở nhiệt độ từ 98oC đến 100oC dưới áp suất giảm

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5251:2015 Cà phê bột

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10821:2015 Cà phê bột-Xác định độ mịn

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7035:2002 ISO 11294:1994 Cà phê bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 103 độ C (Phương pháp thông thường)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9702:2013 ISO 24114:2011 Cà phê hòa tan-Tiêu chí về tính xác thực

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9722:2013 ISO 20938:2008 Cà phê hòa tan-Xác định độ ẩm-Phương pháp Karl Pischer (phương pháp chuẩn)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12459:2018 Cà phê hòa tan nguyên chất

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12807:2019 Cà phê hỗn hợp hòa tan

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6605:2007 Cà phê hòa tan - Phương pháp lấy mẫu đối với bao gói có lót

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6606:2000 ISO 7532:1985 Cà phê tan - Phân tích cỡ hạt

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5567:1991 ISO 3726:1983 Cà phê hòa tan - Phương pháp xác định hao khối lượng ở nhiệt độ 70 độ C dưới áp suất thấp

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4809:2013 ISO 6666:2011 Lấy mẫu cà phê-Xiên để lấy mẫu cà phê nhân hoặc cà phê nguyên liệu và cà phê thóc

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9723:2013 ISO 20481:2008 Cà phê và sản phẩm cà phê-Xác định hàm lượng cafein bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)-Phương pháp chuẩn

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9703:2013 CAC/RCP 69-2009 Quy phạm thực hành để ngăn ngừa và giảm thiểu sự nhiễm ochratoxin A trong cà phê

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9278:2012 Cà phê tươi-Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8320:2010 Chè, cà phê-Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật-Phương pháp sắc ký lỏng-khối phổ

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12460:2018 Quy phạm thực hành vệ sinh trong chế biến cà phê

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10684-2:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống hạt giống - Phần 2: Cà phê

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4334:2007 ISO 3509:2005 Cà phê và sản phẩm cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 478:2001 Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5248:1990 Cà phê - Thuật ngữ và giải thích về thử nếm

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5249:1990 Cà phê - Phương pháp thử nếm

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5253:1990 Cà phê - Phương pháp xác định hàm lượng tro

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6604:2000 ISO 4052:1983 Cà phê - Xác định hàm lượng cafein (phương pháp chuẩn)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12997:2020 ISO 18794:2018 Cà phê - Phân tích cảm quan - Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12998:2020 Cà phê và sản phẩm cà phê - Chuẩn bị nước chiết cà phê để phân tích

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13002:2020 Cà phê và sản phẩm cà phê - Xác định furan bằng sắc ký khí không gian hơi và đo phổ khối lượng (HS GC-MS)