Hợp Đồng Công Ty Cho Cá Nhân Vay Tiền

Hợp Đồng Công Ty Cho Cá Nhân Vay Tiền

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản?

Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản được quy định trong Bộ luật dân sự 2015. Dưới đây là một số điểm quan trọng liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tài sản:

* Quyền sở hữu đối với tài sản vay:

* Nghĩa vụ giao tài sản của bên cho vay:

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân là một tài liệu quan trọng trong giao dịch tài chính, giúp định rõ các điều khoản trong khoản vay giữa các bên. Việc nắm rõ các thông tin trong biên bản cho vay tiền cá nhân sẽ giúp bạn hiểu được toàn bộ điều kiện, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của các bên liên quan, góp phần hạn chế rủi ro và tranh chấp không mong muốn.

Nếu bạn đang có nhu cầu vay tiền, bạn hoàn toàn có thể liên hệ trực tiếp ngân hàng BVBank với gói lãi suất cho vay ưu đãi chỉ từ 5%. Liên hệ ngay để biết thêm chi tiết tại website: https://bvbank.net.vn/ hoặc hotline: 1900 555 596.

Hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng. Hiện nay, khi gặp khó khăn về kinh tế thì nhiều người thường sử dụng biện pháp vay tiền, mà đặc biệt là vay tiền giữa cá nhân với cá nhân xảy ra nhiều tranh chấp. Khi ấy, hợp đồng ra đời nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên cho vay và bên vay. Vậy hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân là gì và được quy định như thế nào? Trong nội dung bài viết này, NPLaw sẽ cung cấp tới bạn đọc một số thông tin về vấn đề này.

I. Hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân là gì?

Theo điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 có định nghĩa về hợp đồng vay tài sản như sau:

“Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Như vậy, hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân là sự thoả thuận giữa các bên trong giao dịch gồm bên cho vay là cá nhân và bên vay cũng là cá nhân. Qua đó bên vay phải hoàn trả tiền cho bên cho vay đúng số lượng khi đến hạn trả và phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Lãi suất và phương thức tính lãi

Trong biên bản cho vay tiền cá nhân, các bên cần nêu rõ lãi suất cho vay, lãi suất phạt chậm trả nợ gốc, và lãi suất phạt chậm trả nợ lãi. Các loại lãi suất này có thể được thỏa thuận tự do giữa các bên nhưng phải tuân thủ các quy định tối đa của pháp luật. Cụ thể:

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Trong hợp đồng cho vay, quyền và nghĩa vụ của các bên được phân định như sau:

Cả hai bên cần tuân thủ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng cho vay để đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ và tránh tranh chấp.

III. Thủ tục và hồ sơ cần thiết cho hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân

Thủ tục và hồ sơ cần thiết cho hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân bao gồm:

- Hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân (Pháp luật không có quy định về hình thức đối với hợp đồng này, tuy nhiên nên lập thành văn bản và công chứng để tránh gặp rủi ro sau này).

- Chứng minh thư/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của cá nhân

- Chứng từ thanh toán: giấy giao nhận tiền (đối với tiền mặt), Giấy báo có của ngân hàng (đối với chuyển khoản).

- Biên bản kiểm kê tiền mặt (đếm số lượng).

Số tiền vay và mục đích sử dụng

Pháp luật hiện hành không đặt ra giới hạn về số tiền vay trong hợp đồng, cho phép các bên tham gia thỏa thuận về khoản tiền này theo ý muốn. Tuy nhiên, các bên cần chú ý rằng giao dịch vay tiền trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam (theo Điều 3 của Thông tư 32/2013/TT-NHNN), ngoại trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật. Nếu khoản tiền vay là ngoại tệ, mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân sẽ vi phạm quy định của pháp luật và có thể bị tuyên vô hiệu. Khi đó, các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận, đồng thời bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại từ bên còn lại.

Mẫu biên bản cho vay tiền viết tay

Mẫu biên bản cho vay tiền viết tay

Thông tin về bên cho vay và bên vay

Các bên tham gia hợp đồng vay tiền có thể là cá nhân và/hoặc tổ chức. Trong trường hợp có một hoặc nhiều bên là tổ chức, cần có thông tin cơ bản như: Tên tổ chức, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, thông tin liên lạc (số điện thoại/email), người đại diện ký kết hợp đồng (thường là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp). Nếu người đại diện là người được ủy quyền, cần có giấy ủy quyền hợp lệ. (Giấy ủy quyền hợp lệ cần có nội dung rõ ràng về quyền hạn, phạm vi và thời gian ủy quyền. Thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền phải được ghi rõ ràng. Giấy ủy quyền cũng cần có chữ ký của người ủy quyền hoặc người đại diện hợp pháp).

Nếu có một hoặc nhiều bên là cá nhân, hợp đồng cần ghi rõ thông tin như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giấy tờ pháp lý như căn cước công dân/hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương, địa chỉ, thông tin liên lạc (số điện thoại/email) của cá nhân.

Nội dung cơ bản của biên bản cho vay tiền

Biên bản cho vay tiền là một tài liệu quan trọng trong giao dịch tài chính, ghi lại các điều khoản và điều kiện liên quan đến việc vay mượn giữa bên cho vay và bên vay. Dưới đây là các nội dung cơ bản bắt buộc có trong mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân:

Mẫu biên bản vay tiền bằng máy

Dưới đây là mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mà bạn có thể tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………….

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay là ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.