để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và
để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và
Question 5: A. bamboo B. village C. workshop D. famous
Question 6: A. enjoyment B. pagoda C. collection D. business
Question 7: A. museum B. lantern C. impress D. desire
Question 8: A. negative B. determine C. forbidden D. attraction
S + WISH + (that) + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)
S + WISH + (that) + S + Were (to be)
– Mệnh đề wish dùng để diễn tả ước muốn, mong muốn ở hiện tại.
Eg: I wish i had that teddy bear
(Ước gì tôi có con gấu bông đó)
Eg: He wishes that he knew your number
(Anh ấy ước rằng anh ấy biết số điện thoại của bạn)
– Động từ “to be” trong câu ước luôn ở dạng WERE
Eg: He wishes that he were a good doctor
(Anh ấy ước rằng anh ấy là một bác sĩ giỏi)
IF ONLY + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)
– Mệnh đề “If only” có ý nghĩa tương tự mệnh đề “wish”.
– Mệnh đề đứng sau “If only” có cấu trúc tương tự ở mệnh đề “wish”.
Eg: If only i were a good doctor
(Ước gì tôi là một bác sĩ giỏi)
S + WOULD RATHER + (that) + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)
S + WOULD RATHER + (that) + S + Were (to be)
– Mệnh đề “would rather” được dùng để diễn tả điều yêu thích hơn.
– Mệnh đề đứng sau “would rather” có cấu trúc tương tự ở mệnh đề “wish”.
Eg: I would rather you took me with you
(Tôi thích bạn đưa tôi đi cùng hơn)
– Động từ thường khi chuyển sang thì quá khứ đơn có hai dạng chính:
– Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng:
– Chức năng thứ nhất: Thì quá khứ đơn có chức năng diễn tả sự kiện đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ và có mộc thời gian xác định. Trong câu có từ : “ago, last, yesterday, the other day” thì chắc chắn là thì quá khứ đơn.
Eg: He visited Ha Long Bay 2 weeks ago
(Anh ấy tới thăm vịnh Hạ Long 2 tuần trước)
(Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc tuần trước)
– Chức năng thứ hai: Thì quá khứ đơn có chức năng diễn tả sự kiện xảy ra đồng thời, hay sau hành động khác trong quá khứ.
Eg: He studied Spanish when he was in Barcelona
(Anh ấy đã học tiếng Tây Ban Nha khi ở thành phố Barcelona)
Eg: He kissed me and went to work
– Cấu trúc: đã đến lúc/đến thời điểm làm gì:
It’s (about/high) time + S + Ved/V2 (quá khứ đơn) + O
Eg: It’s time we changed our diet
(Đã đến lúc chúng ta thay đổi chế độ ăn uống)
Bên cạnh việc giải đề, cũng cần trau dồi thêm từ vựng và ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi KLAT. Đặc biệt, quá trình này không chỉ giúp các bạn đạt điểm số cao trong kỳ thi KLAT mà còn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Hàn trong đời sống hàng ngày.
Monday hy vọng các bộ đề thi, tài liệu ôn thi và những lưu ý trong quá trình ôn luyện giải đề trên đây sẽ giúp các bạn ôn thi KLAT có hiệu quả và chinh phục được điểm số như mong đợi nhé!
Bên cạnh các tài liệu đề thi và bài tập ôn thi KLAT, trong quá trình học tập tiếng Hàn, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài tổng hợp từ vựng và ngữ pháp khác với đa dạng chủ đề tại chuyên mục Từ vựng-Ngữ pháp của Monday.
Du học Hàn Quốc Monday không chỉ là nơi chia sẻ kiến thức về tiếng Hàn và Hàn Quốc, chúng mình còn có các lớp Tiếng Hàn du học và Tiếng Hàn xuất khẩu lao động. Hãy nhanh tay liên hệ với Monday để nhận thông tin về khóa học phù hợp và được tư vấn tất tần tật về lộ trình du học Hàn Quốc ngay từ bây giờ nhé!
✌️ Bài viết được biên soạn bởi: Du học Hàn Quốc Monday👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
– Thể bị động được cấu tạo bởi hai phần là trợ động từ “to be” với động từ quá khứ phân từ hai.
– Nghĩa của câu bị động là: được làm gì, bị làm gì
Eg: My house was built 5 years ago
(Nhà tôi được xây vào 5 năm trước)
Eg: I was hit by a neighbor’s car
(Tôi bị xe của bác hàng xóm đụng phải)
– Áp dụng công thức câu bị động này vào thì hiện tại tiếp diễn ta có:
S + BE + being + V past participle + O
Eg: A new hospital is being built in this city
(Một bệnh viện mới đang được xây ở thành phố này)
– Áp dụng công thức câu bị động vào thì hiện tại hoàn thành ta được:
S + HAVE/HAS BEEN + V past participle + O
Eg: Some new products have been invented by Apple
(Một vài sản phẩm đang được Apple phát minh)
S + HAVE/HAS + V past participle + O
– Chức năng thứ nhất: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ mà thời gian không xác định (không rõ thời gian)
(Chúng tôi đã đọc những cuốn sách này)
– Chức năng thứ hai: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ còn tiếp diễn tới hiện tại
Eg: We have worked here since 1999
(Chúng tôi đã làm việc ở đây từ năm 1999)
– Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:Trong câu có từ: “already, yet, ever, since, for + period of time, lately, recently, so far, up to now, till now, up to the present, before”
Question 17: The local government will enlarge all the roads in upcoming years.
Question 18: As I get older, I want to study less.
Question 19: He feels sorry that he can’t come to his cousin’s wedding.
Question 20: I haven’t done gardening for four months.
Question 21: My daughter was ill. I had to take a day off to look after her. (so)
Question 22: If she doesn’t work harder, she’ll fail her entrance exam. (unless)
Question 23: Phong didn’t notice the sign. It was right in front of him. (even though)
Question 24: Jane is quite warm and friendly. Her sister is quite warm and friendly. (Both)
Trên đây là đề cương ôn thi giữa kì 1 tiếng Anh 9 mà HOCMAI đã tổng hợp. Các em học sinh có hiểu bài chưa nào? Các em hãy chú ý học chắc kiến thức, khi đi thi thì đọc kỹ đề bài để đạt được thành tích cao nhất mà các em có thể đạt được. Các em cũng đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tìm thêm những đề cương ôn thi ứng với từng môn học cho mình nhé!
Để các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi KLAT – kỳ thi năng lực tiếng Hàn thường niên, Du học Hàn Quốc Monday đã tổng hợp một số đề thi và bài tập ôn thi KLAT. Bên cạnh đó, còn có những bộ tài liệu ôn thi ngữ pháp & từ vựng chia theo từng cấp độ, hỗ trợ bạn ôn thi dễ dàng hơn.
Trước tiên, chúng ta cần phải hiểu thế nào là KLAT.
KLAT (Korean Language Ability Test – 세계한국말인증시험) là kỳ thi năng lực tiếng Hàn được tổ chức thường niên nhằm đánh giá năng lực của những người sử dụng tiếng Hàn như ngoại ngữ thứ hai.
KLAT được Chính phủ Hàn Quốc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ủy quyền cho Cục Nghiên cứu Giáo dục Hàn Quốc thực hiện, đây là một kỳ thi quốc tế về tiếng Hàn được triển khai để đánh giá có hệ thống năng lực tiếng Hàn của những người không phải là người bản xứ bằng cách xem xét kỹ lưỡng những đặc tính riêng biệt của họ.
Tham khảo thêm về điều kiện dự thi, cách thức đăng ký và cách tính điểm thi của Kỳ thi KLAT
Monday đã tổng hợp một số đề thi và bài tập ôn thi KLAT trong những năm gần đây để các bạn tham khảo và luyện tập thêm để chuẩn bị cho kỳ thi. Chúc các bạn ôn tập thật tốt cho kỳ thi KLAT sắp tới nhé!
Bên cạnh việc luyện giải bộ đề thi KLAT theo từng năm, các bạn cũng có thể tự ôn tập thêm bằng các bài tập Monday tổng hợp bên dưới
Đồng thời, việc học từ vựng cũng vô cùng cần thiết khi muốn chinh phục bất kỳ bài thi nào, vì vậy các bạn nên tham khảo thêm danh sách tổng hợp từ vựng tiếng Hàn thường xuất hiện trong đề thi KLAT